BestPrimer EP703 được ứng dụng trong các trường hợp đặc biệt ở những khu vực ẩm ướt, bê tông mới đổ (sau 24 giờ) hoặc các khu vực bị nhiễm dầu mỡ…mà không thể sấy khô, không thể ngăn chặn hơi ẩm hữu hiệu hay ngấm dầu mỡ không thể tẩy rửa được như đáy, vách tầng hầm, hồ chứa nước, bễ bơi, bề mặt nền sàn nhà xưởng sản xuất cũ, nhà kho, garage...
BestPrimer EP703 là một loại sơn lót rất đặc biệt, gốc epoxy, hai thành phần, chuyên dùng để sơn lót chống ẩm và chống dầu mỡ trong một số trường hợp ứng dụng đặc thù, nhằm tăng khả năng bám dính bề mặt trước khi thi công các loại sơn epoxy dòng BestCoat.
Bám dính tốt với tất cả các bề mặt có độ ẩm cao, nhiễm dầu mỡ...
Độ thẩm thấu cao nên có khả năng liên kết sâu vào bên trong vật liệu.
Độ thẩm thấu cao nên có khả năng liên kết sâu vào bên trong vật liệu.
Dễ thi công bằng các dụng cụ như: cọ quét, ru lô lông ngắn...
Thân thiện với môi trường.
Đóng gói: 05, 20 kg/bộ.


Thời gian bảo quản: 12 tháng kể từ ngày sản xuất (Trong thùng nguyên chưa khui và lưu trữ nơi thoáng mát, khô ráo)


Dạng tồn tại: Chất lỏng nhớt


Màu sắc:

Thành phần A: Trong suốt.
Thành phần B: Vàng nâu.
Thành phần A+B: Trong suốt màu hổ phách.
Khối lượng riêng:

Thành phần A: 1.08 ± 0.02 kg/lít (@ 25oC)
Thành phần B: 0.93 ± 0.02 kg/lít (@ 25oC)
Thành phần A+B: 1.03 ± 0.02 kg/lít (@ 25oC)
Mật độ tiêu thụ: 0.15  0.25 kg/m2 cho mỗi lớp (Tùy thuộc tình trạng bề mặt)
Hàm lượng chất khô: ≥ 80%
Môi trường thi công: Nhiệt độ tối thiểu: + 20oC (Trên nhiệt độ điểm sương ít nhất 5oC)
Nhiệt độ tối đa: + 35oC
Độ ẩm tương đối tối đa của không khí là 80%.
Tính năng hóa lý: Tăng cường đáng kể khả năng bám dính đối với môi trường ẩm.
Kháng xâm thực, kháng hóa chất
Tỷ lệ pha trộn: Xem trên bao bì

Thời gian cho phép thi công:

Nhiệt độ môi trường

+20oC

+25oC

+30oC

+35oC

Thời gian cho phép

50 phút

45 phút

25 phút

20 phút



Thời gian chờ:

Nhiệt độ môi trường

+20oC

+25oC

+30oC

+35oC

Thời gian chờ giữa các lớp: Tối thiểu

24 giờ

18 giờ

12 giờ

6 giờ

Tối đa

3 ngày

2 ngày

2 ngày

2 ngày
Thi công:
Hệ thống phủ sàn:

 Đối với bề mặt hấp thụ mạnh và bở: nên lót tối thiểu 2 lớp.
 Đối với bề mặt đặc chắc và có độ nhám trung bình: chỉ cần lót 1 lớp.
 Đối với bề mặt đã xoa bóng: nên xử lý bề mặt bằng BestCorros và rửa sạch bằng nước trước khi ứng dụng BestPrimer EP703.

Điều kiện bề mặt:

Bề mặt phải đạt cường độ tối thiểu (cường độ nén:  20 MPa, cường độ kéo:  1.5 MPa).
Bề mặt nền phải bằng phẳng, đặc chắc, không có nước tự do bề mặt, các khu vực đọng nước phải được lau khô bằng giẻ sạch.
Các tạp chất, mảnh vỡ, bụi bẩn, dầu mỡ, rong rêu, nấm mốc... phải được vệ sinh đúng yêu cầu.

Trộn:

Trước khi thi công, hai thành phần A và B phải được trộn kỹ theo đúng tỷ lệ bằng cần trộn tốc độ 300  400 vòng/phút.
Thời gian trộn tối thiểu là 03 phút nhưng có thể trộn lâu hơn cho đến khi đạt được độđồng nhất đúng yêu cầu (hỗn hợp trở nên trong suốt).
Thi công vật liệu ngay sau khi trộn đều.

Thi công:

Dùng cọ quét lông cứng hoặc ru-lô lông ngắn quét mạnh tay hỗn hợp BestPrimer EP703 lên toàn bộ bề mặt với định mức 0.15 ÷ 0.25 kg/m2/lớp tùy theo điều kiện bề mặt.
Lớp lót thứ hai phải thực hiện theo hướng vuông góc với lớp lót thứ nhất.
Khi thi công lớp kế tiếp, phải đảm bảo lớp trước đã khô hoàn toàn.


Lưu ý:
Khu vực thi công phải đảm bảo thông thoáng gió, tránh mưa và ánh nắng chiếu trực tiếp khi vật liệu chưa đóng rắn hoàn toàn.
Không được sử dụng phần vật liệu đã hết thời gian cho phép thi công.


Vệ sinh:

Dùng BestThinner SC01 để vệ sinh trước khi hỗn hợp đóng rắn.

An toàn:

Cả hai thành phần không nguy hiểm nhưng dễ cháy (đặc biệt là thành phần B), có khả năng gây dị ứng đối với da mẫn cảm. Khi thi công nên mang găng tay, khẩu trang, kính bảo hộ lao động. Khi bị rơi vào mắt, mũi, miệng...phải rửa ngay bằng nước sạch nhiều lần trước khi đến cơ quan y tế nơi gần nhất để được điều trị kịp thời và đúng phương pháp.

Miễn trừ:

Các thông tin kỹ thuật và hướng dẫn thi công trong các tài liệu của BESTMIX dựa trên sự hiểu biết và kinh nghiệm thực tế của chúng tôi. Các thông tin ở đây chỉ nêu lên bản chất