Trong quá trình hoạt động, nhiều doanh nghiệp phải thực hiện thay đổi đăng ký kinh doanh, thay đổi Các thông tin như trụ sở, vốn điều lệ, thành viên, người đại diện theo pháp luật,thay đổi giấy chứng nhận đầu tư… quá nhiều công ty chưa rõ thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp và có nhiều câu hỏi liên quan tới thủ tục thay đổi. Bài viết dưới đây, công ty Luật Hà Đô hướng dẫn chi tiết thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh .
Những trường hợp cần phải nộp hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh lên Sở Kế hoạch và đầu tư:
1. Thay đổi tên công ty (bao gồm: thay đổi tên bằng tiếng Việt, thay đổi tên tiếng nước ngoài, thay đổi tên viết tắt);
2. Thay đổi loại hình doanh nghiệp của doanh nghiệp (bao gồm: Thay đổi từ TNHH một thành viên sang TNHH hai thành viên trở lên; thay đổi từ công ty TNHH sang doanh nghiệp cổ phần, thay đổi từ doanh nghiệp cổ phần thành công ty TNHH, thay đổi công ty tư nhân thành công ty).
3. Thay đổi trụ sở chính của công ty;
4. Thay đổi thông tin số điện thoại, số fax; email, website công ty;
5. Thay đổi ngành, nghề kinh doanh của công ty;
6. Thay đổi vốn điều lệ công ty (bao gồm thay đổi tăng vốn điều lệ doanh nghiệp hay thay đổi giảm vốn điều lệ công ty);
7. Thay đổi cơ cấu vốn của Những thành viên công ty;
8. Thay đổi thông tin cổ đông là người nước ngoài: Thay đổi cổ đông là người nước ngoài; thay đổi tỷ lệ góp vốn của cổ đông nước ngoài; thay đổi thông tin về Hộ chiếu, Hộ khẩu của cổ đông là người nước ngoài;
9. Thay đổi người đại diện theo pháp luật công ty; Thay đổi thông tin người đại diện theo pháp luật của công ty (bao gồm: thay đổi chức danh của người đại diện theo pháp luật; thay đổi chứng minh thư/thẻ căn cước/số hộ chiếu; thay đổi hộ khẩu, chỗ ở hiện nay của người đại diện theo pháp luật);
10. Thay đổi thông tin của chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên: bao gồm chuyển nhượng chủ sở hữu, thay đổi giấy phép kinh doanh của chủ sở hữu (nếu là pháp nhân), thay đổi thông tin cá nhân của chủ sở hữu (nếu là cá nhân).
11. Thay đổi thông tin đăng ký thuế: người phụ trách kế toán; thông tin địa chỉ nhận thông báo thuế; tài khoản ngân hàng hóa, phương pháp tính thuế,…


Trình tự thực hiện thay đổi đăng ký kinh doanh:
• Người đại diện theo pháp luật của công ty chịu trách nhiệm gửi Thông báo thay đổi nội dung đăng ký công ty tới Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi công ty đã đăng ký trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có thay đổi.
Kèm theo Thông báo phải có Các văn bản được nêu tại Thành phần hồ sơ.
• Doanh nghiệp hay người đại diện theo ủy quyền nộp hồ sơ Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính hoặc Người đại diện theo pháp luật nộp hồ sơ Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
• Khi nhận Thông báo, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, bổ sung, thay đổi thông tin về ngành, nghề kinh doanh của công ty trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký công ty. Trường hợp công ty có nhu cầu, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký công ty cho công ty.
• Trường hợp hồ sơ thông báo bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh không hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong thời hạn 03 ngày khiến việc.
• Doanh nghiệp có trách nhiệm thông báo thay đổi, bổ sung ngành, nghề kinh doanh với Phòng Đăng ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày khiến cho việc kể từ ngày có thay đổi. Trường hợp có thay đổi mà doanh nghiệp không thông báo thì sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư.


Hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh gồm:
1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;
2. Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật;
3. Thông báo thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân;
4. Thông báo thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên;
5. Thông báo về việc bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp;
6. Danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên khi thay đổi vốn của thành viên trong công ty TNHH hai thành viên trở lên;
7. Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với thay đổi cổ đông/ thành viên là tổ chức vốn đầu tư nước ngoài;
8. Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông đối với doanh nghiệp cổ phần hoặc Biên bản họp Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên;
9. Quyết định của Đại hội đồng cổ đông đối với doanh nghiệp cổ phần hoặc Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, chủ sở hữu đối với doanh nghiệp một thành viên;
10. Điều lệ trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên;
11. Giấy tờ chứng thực cá nhân công chứng đối với thành viên mới, cổ đông nước ngoài, thay đổi người đại diện theo pháp luật;
Khi doanh nghiệp có nhu cầu thay đổi đăng ký kinh doanh và thông qua dịch vụ của Luật Hà Đô, Quý người dùng chỉ cần chuẩn bị Những tài liệu để Luật Hà Đô soạn thảo hồ sơ và ký hồ sơ, mọi công tác còn lại sẽ do Luật Hà Đô thực hiện toàn bộ. Quý người dùng vui lòng liên hệ đến Luật Hà Đô để được hỗ trợ tốt nhất!